Ốc nga loài thân mềm, họ Ốc sứ (Cypraeidae), bộ Chân bụng giữa (Mesogastropoda). Vỏ nhỏ, dài 32 mm; mặt lưng màu xám có những đốm màu nâu nhỏ, mịn; mép bụng có đốm lớn thưa. Mặt lưng và bụng ngăn bởi một gờ cao chạy quanh vỏ. Mặt bụng trắng, lỗ mở rộng, răng thô và thưa.
Sống ở vùng triều đáy cứng, ẩn trong các hốc san hô hoặc hốc đá. Là loài rất ít gặp ở Việt Nam, chỉ gặp ở vịnh Văn Phong, Bến Gỏi, Khánh Hoà, Côn đảo.
Thông tin chi tiết:
– Kích thước: 2cm – 6cm.
– Tên quôc tế: Erosaria Cowrie.
– Chủng loại: Cypraeoidea.
– Phân bố: Vung Tau,Khanh Hoa, Indo-Pacific.
– Mã SP: SN106
Một số hình ảnh Vỏ ốc nga (Erosaria Cowrie):



